Để cho quá trình giao tiếp tiếng Trung được thuận lợi, bạn cần phải biết được tuổi của đối phương để có cách xưng hô phù hợp. Nếu đối tượng giao tiếp của bạn là người ít hoặc nhiều hơn hẳn tuổi của bạn, có thể dễ dàng phân biệt thông qua ngoại hình thì việc giao tiếp trở nên đơn giản hơn tuy nhiên nếu người đang giao tiếp có tuổi sàn sàn bạn thì bạn cần hỏi tuổi của họ để tiện cho việc xưng hô. Vậy cách hỏi tuổi tiếng Trung như nào? Chúng ta cùng tìm hiểu về các mẫu câu hỏi tuổi trong tiếng Trung trong bài viết này nhé!
Để biết cách nói tuổi trong tiếng Trung bạn có thể tham khảo qua bài viết: Số đếm tiếng Trung
Cách hỏi tuổi trong tiếng Trung
Nắm bắt được tuổi của đối phương trong giao tiếp sẽ giúp bạn chủ động hơn, dưới đây là các từ vựng liên quan tới tuổi trong tiếng Trung để bạn tham khảo:
Mẫu câu hỏi tuổi trong tiếng Trung
- 你多大?(nǐ duōdà?)
Mẫu câu hỏi tuổi giữa hai người bằng tuổi hoặc hỏi những người trẻ tuổi:
Ví dụ 1:
Người | Nội dung hội thoại |
A | 小明,你多大? |
xiǎomíng, nǐ duō dà? | |
Tiểu Minh, cậu bao nhiêu tuổi? | |
B | 我 十八岁。你呢? |
wǒ shíbā suì. Nǐ ne? | |
Tôi 18 tuổi. Còn cậu? | |
A | 我也十八岁 |
wǒ yě shíbā suì. | |
Tôi cũng 18 tuổi. |
Ví dụ 2:
Người | Nội dung hội thoại |
A | 你今年多大? |
Nǐ jīnnián duō dà? | |
Bạn năm nay bao nhiêu tuổi? | |
B | 我今年22岁。 |
Wǒ jīnnián 22 suì. | |
Năm nay tôi 22 tuổi. |
Mẫu câu hỏi tuổi dùng để hỏi trẻ em dưới 10 tuổi
- 你几岁?(nǐ jǐ suì?)
Ví dụ:
Người | Nội dung hội thoại |
A | 小朋友,你几岁? |
Xiǎo péngyǒu, nǐ jǐ suì? | |
Bạn nhỏ, em nhiêu tuổi rồi? | |
B | 我 六 岁。 |
Wǒ liù suì. | |
Em 6 tuổi ạ. |
Mẫu câu hỏi tuổi dùng để hỏi những người lớn tuổi (mẫu câu thể hiện sự tôn kính).
- 您多大年纪?(nín duōdà niánjì?)
Người | Nội dung hội thoại |
A | 阿姨,您多大年纪? |
Nín duōdà niánjì? | |
Dì bao nhiêu tuổi rồi ạ? | |
B | 我四十岁。 |
Wǒ sìshí suì. | |
Dì 40 tuổi. |
Mẫu câu hỏi tuổi người cao tuổi, thể hiện sự kính trọng, lịch sự (dành cho những người lớn hơn 60 tuổi).
- 您高寿?(nín gāoshòu?)
Người | Nội dung hội thoại |
A | 老爷子,您高寿? |
Lǎoyézi, nín gāoshòu? | |
Ông ơi, ông bao nhiêu tuổi rồi ạ? | |
B | 我九十八岁。 |
Wǒ jiǔshíbā suì. | |
Ông 98 tuổi rồi. |
Mẫu câu hỏi năm sinh
Ngoài cách hỏi tuổi theo các mẫu câu ví dụ phía trên, người Trung Quốc còn thường hỏi năm sinh hoặc con giáp để hỏi tuổi một ai đó.
Hỏi theo cách thông thường:
- 你哪年出生?(nǐ nǎ nián chūshēng? )
Người | Nội dung hội thoại |
A | 小李,你哪年出生? |
Xiǎolǐ, nǐ nǎ nián chūshēng? | |
Tiểu Lý, bạn sinh năm nào vậy? | |
B | 我1997年出生。 |
Wǒ yī jiǔ jiǔ qī nián chūshēng. | |
Tôi sinh năm 1997. |
Hỏi tuổi theo con giáp:
- 你属什么?(nǐ shǔ shénme?)
Người | Nội dung hội thoại |
A | 你属什么? |
Nǐ shǔ shénme? | |
Bạn tuổi con gì? | |
B | 我数龙,今年二十二岁。 |
Wǒ shǔ lóng, jīnnián èrshíèr suì. | |
Tôi tuổi rồng, năm nay 22 tuổi. |
Như vậy qua nội dung bài viết trên chúng ta đã biết cơ bản cách hỏi tuổi trong tiếng Trung. Khi học tiếng Trung việc giao tiếp thường xuyên vô cùng quan trọng bởi nó sẽ giúp bạn làm quen nhanh chóng với các vốn từ vựng từ đó nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Trung của mình. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ của quốc gia tỷ dân!
Comments
Add new comment