Thông thường khi mới giao tiếp với một ai đó chúng ta cần giới thiệu về bản thân sau đó có phần giới thiệu về tuổi để đối tượng biết mình bao nhiều tuổi từ đó đưa ra cách xưng hô phù hợp chính vì thế việc giới thiệu về tuổi bằng tiếng Trung khi bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là điều cần thiết và cũng là phép lịch sự nên có, nhất là với những người lần đầu gặp gỡ. Tuy nhiên để giới thiệu về tuổi như nào cho ngắn gọn và chính xác thì chúng ta cần nắm vững các từ vựng tiếng Trung liên quan tới tuổi và cách đặt câu sao cho phù hợp. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giới thiệu về tuổi trong tiếng Trung hy vọng sẽ hữu ích nếu như bạn sắp có cuộc gặp mặt và cần sử dụng tiếng Trung là ngôn ngữ giao tiếp chính.
Để giới thiệu về tuổi trong tiếng Trung chúng ta cần nắm vững một số từ vựng liên quan tới tuổi tác dưới đây:
Từ vựng khi giới thiệu về tuổi trong tiếng Trung
Sau đây là một số mẫu câu khi nói về tuổi tác trong tiếng Trung để bạn có thể áp dụng trong buổi trò chuyện của mình:
Mẫu câu khi nói về tuổi trong tiếng Trung
STT | Audio | Nghĩa tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
1 | 我今年… 岁 | wǒ jīn nián… suì | Tôi năm nay… tuổi. | |
2 | 我已经… 多岁了 | wǒ yǐ jīng… duō suì le | Tôi đã hơn… tuổi rồi. | |
3 | 我是… 年出生 | wǒ shì… nián chū shēng | Tớ sinh năm… |
Ví dụ:
Giới thiệu bằng tuổi tiếng Trung:
我二十岁 [wǒ èr shí suì] - Tôi năm nay 20 tuổi.
Giới thiệu năm sinh bằng tiếng Trung:
我是1998年出生 [wǒ shì 1998 nián chū shēng] - Tôi sinh năm 1998.
Giới thiệu con giáp bằng tiếng Trung:
我属老虎 [wǒ shǔ lǎo hǔ] - Tôi tuổi con Hổ.
Trường hợp bạn không muốn giới thiệu một cách tương đối thì sử dụng theo ví dụ sau:
我今年22多 [Wǒ jīn nián 22 duō suì] - Tôi năm nay hơn 22 tuổi.
我差不多三十岁了 [wǒ chà bù duō sān shí le] - Tôi gần 30 tuổi.
我的年龄跟你一样大 [wǒ de nián líng gēn nǐ yī yàng dà] - Tuổi tôi bằng tuổi của bạn.
Comments
Add new comment