You are here

Đặc biệt GIẢM GIÁ 20% khóa học Tiếng Trung Cơ Bản nếu đăng ký trước 25/11/2024

Thời gian khuyến mại chỉ còn
Ngày
Giờ
Phút
Giây
(Cam kết: Học viên được học thử 3 buổi tính từ buổi khai giảng)

Cách giới thiệu về tuổi trong tiếng Trung

Thông thường khi mới giao tiếp với một ai đó chúng ta cần giới thiệu về bản thân sau đó có phần giới thiệu về tuổi để đối tượng biết mình bao nhiều tuổi từ đó đưa ra cách xưng hô phù hợp chính vì thế việc giới thiệu về tuổi bằng tiếng Trung khi bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là điều cần thiết và cũng là phép lịch sự nên có, nhất là với những người lần đầu gặp gỡ. Tuy nhiên để giới thiệu về tuổi như nào cho ngắn gọn và chính xác thì chúng ta cần nắm vững các từ vựng tiếng Trung liên quan tới tuổi và cách đặt câu sao cho phù hợp. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giới thiệu về tuổi trong tiếng Trung hy vọng sẽ hữu ích nếu như bạn sắp có cuộc gặp mặt và cần sử dụng tiếng Trung là ngôn ngữ giao tiếp chính.

Giới thiệu tuổi bằng tiếng Trung
Giới thiệu tuổi bằng tiếng Trung

Để giới thiệu về tuổi trong tiếng Trung chúng ta cần nắm vững một số từ vựng liên quan tới tuổi tác dưới đây:

Từ vựng khi giới thiệu về tuổi trong tiếng Trung

suì
Năm, Tuổi
Hán Việt: Tuế

年龄
nián líng
Tuổi tác (dành cho người lớn tuổi)

今年
jīn nián
Năm nay

出生
chū shēng
Sinh ra, xảy ra, sản sinh

已经
yǐ jing
Đã, rồi

Sau đây là một số mẫu câu khi nói về tuổi tác trong tiếng Trung để bạn có thể áp dụng trong buổi trò chuyện của mình:

Mẫu câu khi nói về tuổi trong tiếng Trung

STT Audio Nghĩa tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
1

我今年… 岁 wǒ jīn nián… suì Tôi năm nay… tuổi.
2

我已经… 多岁了 wǒ yǐ jīng… duō suì le Tôi đã hơn… tuổi rồi.
3

我是… 年出生 wǒ shì… nián chū shēng  Tớ sinh năm…

Ví dụ:

Giới thiệu bằng tuổi tiếng Trung:

 我二十岁 [wǒ èr shí suì] - Tôi năm nay 20 tuổi.

Giới thiệu năm sinh bằng tiếng Trung:

 我是1998年出生 [wǒ shì 1998 nián chū shēng] - Tôi sinh năm 1998.

Giới thiệu con giáp bằng tiếng Trung:

 我属老虎 [wǒ shǔ lǎo hǔ] - Tôi tuổi con Hổ.

Trường hợp bạn không muốn giới thiệu một cách tương đối thì sử dụng theo ví dụ sau:

 我今年22多 [Wǒ jīn nián 22 duō suì] - Tôi năm nay hơn 22 tuổi.

 我差不多三十岁了 [wǒ chà bù duō sān shí le] - Tôi gần 30 tuổi.

 我的年龄跟你一样大 [wǒ de nián líng gēn nǐ yī yàng dà] - Tuổi tôi bằng tuổi của bạn.

Bình luận

Comments

Add new comment

Có thể bạn quan tâm

Khi mới bước vào con đường học tiếng Trung thì giai đoạn đầu là giai đoạn gian nan nhất bởi tiếng Trung không giống như một số ngôn ngữ khác bởi đây có thể coi là ngôn ngữ tượng hình chính bởi vậy...
Bảo hiểm là một lĩnh vực quan trọng và cần thiết trong đời sống hiện đại, giúp bảo vệ tài chính và an tâm cho cá nhân và doanh nghiệp. Việc nắm vững từ vựng chuyên ngành bảo hiểm bằng tiếng Trung...
Trong thời đại toàn cầu hóa hiện nay, việc nắm vững từ vựng chuyên ngành y tế bằng nhiều ngôn ngữ trở nên cực kỳ quan trọng. Tiếng Trung, với vai trò là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất thế giới,...
Việc biết từ vựng tiếng Trung về tên các nước trên thế giới là một phần quan trọng trong việc giao tiếp quốc tế và trong nghiên cứu về văn hóa và địa lý. Dưới đây là một số từ vựng cơ bản về tên các...
Khí hậu, khí tượng và thủy văn là các lĩnh vực quan trọng trong việc hiểu và dự báo điều kiện thời tiết và môi trường. Dưới đây là một số từ vựng và thuật ngữ tiếng Trung phổ biến trong các lĩnh vực...

Thi thử HSK online

MK: nguyentranhct