You are here

Đặc biệt GIẢM GIÁ 20% khóa học Tiếng Trung Cơ Bản nếu đăng ký trước 25/11/2024

Thời gian khuyến mại chỉ còn
Ngày
Giờ
Phút
Giây
(Cam kết: Học viên được học thử 3 buổi tính từ buổi khai giảng)

Tổng hợp các tỉnh, thành phố và khu tự trị của Trung Quốc

Như chúng ta đã biết Trung Quốc là một quốc gia rộng lớn, có dân số đông nhất thế giới hiện nay. Tuy nhiên bạn có biết rằng mặc dù có diện tích lớn như vậy nhưng số lượng tỉnh thành của Trung Quốc còn ít hơn của Việt Nam không? Bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm xem hiểu số lượng tỉnh, thành phố và các khu tự trị của Trung Quốc là bao nhiêu nhé!

Bản đồ các tỉnh Trung Quốc
Bản đồ các tỉnh Trung Quốc

Số lượng tỉnh, thành phố của Trung Quốc

Nếu nói về diện tích thì Trung Quốc là quốc gia có diện tích lớn nhất châu Á hiện nay chính bởi vậy số thành phố của Trung Quốc là rất lớn (lên tới hơn 600 thành phố) tuy nhiên lại chỉ có 22 tỉnh cụ thể như:

STT Tỉnh Thành phố trực thuộc TW Khu tự trị Đặc khu
1 Hải Nam Bắc Kinh Choang Quảng Tây Hồng Kông
2 Cam Túc Trùng Khánh Hồi Ninh Hạ Ma Cao
3 Thanh Hải Thượng Hải Tây Tạng  
4 Tứ Xuyên Thiên Tân Nội Mông Cổ  
5 Hồ Nam   Duy Ngô Nhĩ Tân Cương  
6 Hồ Bắc      
7 Giang Tây      
8 Quảng Đông      
9 Vân Nam      
10 Quý Châu      
11 Thiểm Tây      
12 Phúc Kiến      
13 Triết Giang      
14 An Huy      
15 Liêu Ninh      
16 Cát Lâm      
17 Hắc Long Giang      
18 Giang Tô      
19 Sơn Tây      
20 Sơn đông      
21 Hà Nam      
22 Hà Bắc      

Thành phố Bắc Kinh/北京市/Běijing shì chính là thủ đô của Trung Quốc

Ngoài các tỉnh, thành phố, khu tự trị và đặc khu phía trên thì bán đảo Đài Loan được coi là một tỉnh trực thuộc Trung Quốc có chính quyền riêng tuy nhiên không được nhiều nước công nhận.

Sau đây chúng ta cùng đi vào cụ thể các tỉnh, thành phố của Trung Quốc

1/ Tỉnh Triết Giang/浙江省/Zhèjiāng shěng

Chiết Giang là một tỉnh nằm ở phía Đông, với dân số khoảng 64,5 triệu người và là tỉnh có nền kinh tế lớn thứ tư của Trung Quốc. Thành phố lớn nhất Chiết Guang là thành phố Hàng Châu/杭州市/hángzhōu shì

2/ Tỉnh Vân Nam/云南省/Yúnnán shěng

Tỉnh Vân Nam nằm ở phía Tây Nam Trung Quốc, giáp biên giới với các tỉnh Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Hà Giang của Việt Nam. Tỉnh Vân Nam có 48 triệu dân và thủ phủ của tỉnh này là thành phố Côn Minh/昆明市/Kūnmíng shì.

3/ Tỉnh Tứ Xuyên/四川省/Sìchuān shěng

Tỉnh Tứ Xuyên cũng nằm ở phía Tây Nam của Trung Quốc với trung tâm kinh tế là thành phố Thành Đô/成都市/Chéngdū shì. Tỉnh Tứ Xuyên có 83 triệu dân, đứng thứ 4 Trung Quốc và đứng thứ 6 về kinh tế khi GDP đạt tới 615 tỉ USD.

4/ Tỉnh Thiểm Tây/陕西省/Shǎnxī shěng

Thiểm Tây là tỉnh đứng thứ 16 về dân số (38 triệu dân) và đứng thứ mười lăm về kinh tế (369 tỉ USD) nằm ở phía Tây Bắc Trung Quốc. Thành phố thủ phủ của Thiểm Tây là Tây An/西安市/Xī’ān shì

5/ Tỉnh Sơn Tây/山西省/Shanxī shěng

Sơn Tây là một tỉnh nằm ở phía Bắc của Trung Quốc. Năm 2018 Sơn Tây có 37 triệu dân (đứng thứ 12) và đứng thứ 12 về kinh tế (254 tỉ USD). Thành phố thủ phủ của Sơn Tây là thành phố Thái Nguyên/太 原市/tài yuán shì

6/ Tỉnh Sơn Đông/山东省/Shāndōng shěng

Sơn Đông là một tỉnh duyên hải phía Đông của Trung Quốc, có dân số khoảng 100,4 triệu dân và GDP 1,165 nghìn tỷ USD. Thành phố lớn nhất Sơn Đông là thành phố Tế Nam/济南市/Jǐnán shì.

7/ Tỉnh Thanh Hải/青海省/Qīnghǎi shěng

Tỉnh Thanh Hải nằm ở phía Tây Bắc Trung Quốc. Đây là một tỉnh nhỏ với dân số chỉ khoảng 5.9 triệu dân (đứng thứ 31) và GDP chỉ đạt 29,9 tỷ USD. Thành phố lớn nhất Thanh Hải là thành phố Tây Ninh/西宁市/Xīníng shì

8/ Tỉnh Liêu Ninh/辽宁省/Liáoníng shěng

Tỉnh Liêu Ninh nằm ở phía Đông Bắc và đứng thứ 14 về số dân (43,7 triệu dân) và đứng thứ 14 về kinh tế với GDP 382,6 tỷ USD. Thủ phủ tỉnh Liêu Ninh đặt tại thành phố Thẩm Dương/沈阳市/Shěnyáng shì.

9/ Tỉnh Cát Lâm/吉林省/Jílín shěng

Cát Lâm là tỉnh nằm ở phía Đông Bắc Trung Quốc, đứng thứ hai mươi mốt về số dân (27 triệu dân) và đứng thứ hai mươi tư về kinh tế (227,8 tỉ USD). Thủ phủ của tỉnh Cát Lâm nằm ở thành phố Trường Xuân/长春市/Chángchūn shì.

10/ Tỉnh Giang Tây/江西省/Jiāngxī shěng

Giang Tây là tỉnh đông thứ mười ba về số dân (46,4 triệu dân) và đứng thứ mười sáu về kinh tế ở Trung Quốc (332,2 tỉ USD). Thủ phủ của Giang Tây đặt tại thành phố Nam Xương/南昌市/Nánchāng shì.

11/ Tỉnh Giang Tô/江苏省/Jiāngsū shěng

Giang Tô là một tỉnh ven biển nằm ở phía Đông Trung Quốc. Đây là tỉnh đông thứ năm về dân số với 80,4 triệu dân và GDP đứng thứ hai đạt 1.4 nghìn tỉ USD. Thủ phủ của Giang Tô là thành phố Nam Kinh/南京市/Nánjīng shì.

12/ Tỉnh Hồ Nam/湖南省/Húnán shěng

Tỉnh Hồ Nam nằm ở khu vực trung-nam của Trung Quốc. Hồ Nam có dân số 68,6 triệu dân và GDP đạt 505,5 tỉ USD đứng lần lượt ở vị trí thứ bảy và thứ tám của Trung Quốc. Thủ phủ của Hồ Nam đặt ở thành phố Trường Sa/长沙市/Chángshā shì.

13/ Tỉnh Hồ Bắc/湖北省/Húběi shěng

Hồ Bắc là tỉnh ở miền Trung Trung Quốc, đứng thứ 9 về số dân (59 triệu dân) và đứng thứ bảy về kinh tế (594,9 tỉ USD). Thủ phủ của Hồ Bắc là thành phố Vũ Hán/武汉市/Wǔhàn shì.

14/ Tỉnh Hà Nam/河南省/Hénán shěng

Hà Nam là một tỉnh nằm ở miền trung Trung Quốc, sở dĩ có tên gọi là Hà Nam có nghĩa là nằm ở phía nam sông Hoàng Hà. Đây là tỉnh có dân số đông thứ ba (95,6 triệu dân) và đứng thứ năm về kinh tế (716 tỉ USD). Thủ phủ của tỉnh Hà Nam là thành phố Trịnh Châu/郑州市/Zhèngzhōu shì.

15/ Tỉnh Hắc Long Giang/黑龙江省/Hēilóngjiāng shěng

Hắc Long Giang nằm ở phía Đông của Trung Quốc có dân số đứng thứ mười bảy (37,9 triệu dân) và kinh tế đứng thứ hai mươi ba (247 tỉ USD). Thủ phủ của Hắc Long Giang là thành phố Cáp Nhĩ Tân/哈尔滨市/Hā’ěrbīn shì.

16/ Tỉnh Hà Bắc/河北省/Héběi shěng

Hà Bắc là tỉnh nằm ở phía Bắc của Trung Quốc, có dân số là 75 triệu dân đứng thứ sáu và GDP đạt 544,2 tỉ USD đứng thứ chín. Thủ phủ của tỉnh Hà Bắc là thành phố Thạch Gia Trang/石家庄市/Shíjiāzhuāng shì.

17/ Tỉnh Hải Nam/海南省/Hǎinán shěng

Tỉnh Hải Nam là tỉnh nằm ở phía cực Nam của Trung Quốc (hay còn gọi là đảo Hải Nam). Hải Nam có dân số đứng thứ mười tám (9,1 triệu dân) và kinh tế đạt 73 tỉ USD (đứn thứ 28). Thủ phủ của tỉnh Hà Nam là thành phố Hải Khẩu/海口市/Hǎikǒu shì.

18/ Tỉnh Quý Châu/贵州省/Guìzhōu shěng

Đây là tỉnh nằm ở phía Tây Nam Trung Quốc, đứng thứ mười chín về số dân (35,5 triệu dân) và đứng thứ hai mươi lăm về kinh tế (223,8 tỉ USD). Thủ phủ của tỉnh Quý Châu là thnafh phố Quý Dương/贵阳市/Guìyáng shì.

19/ Tỉnh Quảng Đông/广东/Guǎngdōng

Tỉnh Quảng Đông nằm ở miền Nam Trung Quốc, đây là tỉnh có số dân đông nhất (với 113 triệu dân) và cũng đứng đầu về kinh tế (1,47 nghìn tỉ USD). Thủ phủ của Quảng Đông là thành phố Quảng Châu/广州/Guǎngzhōu.

20/ Tỉnh Cam Túc/甘肃省/Gānsù shěng

Đây là tỉnh nằm ở phía Tây Bắc của Trung Quốc, đứng thứ mowif hai về dân số (26,4 triệu dân) và đứng thứ hai mươi bảy về kinh tế (124,6 tỉ USD). Thủ phủ của Cam Túc là thành phố Lan Châu/兰州市/Lánzhōu shì.

21/ Tỉnh Phúc Kiến/福建省/Fújiàn shěng

Đây là tỉnh nằm ở ven biển phía đông nam Trung Quốc, có số dân là 39,4 triệu dân (đứng thứ mười lăm) và GDP đạt 541 tỉ USD (đứng thứ mười). Thủ phủ của tỉnh Phúc Kiến là thành phố Phúc Châu/福州市/Fúzhōu shì

22/ Tỉnh An Huy/安徽省/ānhuī shěng

Tỉnh An Huy nằm ở phía Đông của Trung Quốc và là tỉnh có dân số đứng thứ tám (61 triệu dân) và đứng thứ 11 về kinh tế (560 tỉ USD). Thủ phủ của tỉnh An Huy là thành phố Hợp Phỉ/合肥市/Héféi shì

 

 

Bình luận

Comments

Add new comment

Có thể bạn quan tâm

Khi mới bước vào con đường học tiếng Trung thì giai đoạn đầu là giai đoạn gian nan nhất bởi tiếng Trung không giống như một số ngôn ngữ khác bởi đây có thể coi là ngôn ngữ tượng hình chính bởi vậy...
Bảo hiểm là một lĩnh vực quan trọng và cần thiết trong đời sống hiện đại, giúp bảo vệ tài chính và an tâm cho cá nhân và doanh nghiệp. Việc nắm vững từ vựng chuyên ngành bảo hiểm bằng tiếng Trung...
Trong thời đại toàn cầu hóa hiện nay, việc nắm vững từ vựng chuyên ngành y tế bằng nhiều ngôn ngữ trở nên cực kỳ quan trọng. Tiếng Trung, với vai trò là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất thế giới,...
Việc biết từ vựng tiếng Trung về tên các nước trên thế giới là một phần quan trọng trong việc giao tiếp quốc tế và trong nghiên cứu về văn hóa và địa lý. Dưới đây là một số từ vựng cơ bản về tên các...
Khí hậu, khí tượng và thủy văn là các lĩnh vực quan trọng trong việc hiểu và dự báo điều kiện thời tiết và môi trường. Dưới đây là một số từ vựng và thuật ngữ tiếng Trung phổ biến trong các lĩnh vực...

Thi thử HSK online

MK: nguyentranhct