You are here

Đặc biệt GIẢM GIÁ 20% khóa học Tiếng Trung Cơ Bản nếu đăng ký trước 25/11/2024

Thời gian khuyến mại chỉ còn
Ngày
Giờ
Phút
Giây
(Cam kết: Học viên được học thử 3 buổi tính từ buổi khai giảng)

Định ngữ trong tiếng Trung và cách sử dụng

Định ngữ là thành phần vô cùng quan trọng không chỉ trong tiếng Trung mà còn trong nhiều ngôn ngữ khác. Tuy nhiên định ngữ trong tiếng Trung có một số khác biệt cơ bản về vị trí so với tiếng Việt. Việc nắm bắt được định ngữ trong tiếng Trung là điều bắt buộc khi bạn học tiếng Trung cơ bản bởi nó sẽ giúp bạn hành câu một cách chuẩn xác đồng thời tự tin hơn trong giao tiếp. Trong nội dung bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu xem định ngữ trong tiếng Trung là gì và cách sử dụng nhé!

Đinh ngữ trong tiếng Trung là gì?

Đinh ngữ trong tiếng Trung (tiếng Trung goi là 定语 / dìngyǔ) là thành bổ nghĩa và giới hạn ý nghĩa đến danh từ trung tâm trong một cụm danh từ. Hiểu một cách đơn giản thì định ngữ chính là cấu trúc dịch ngược giữa tiếng Trung và tiếng Việt.

Định ngữ trong tiếng Trung
Định ngữ trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung định ngữ do lượng từ, đại từ, danh từ, tính từ đảm nhận.

Trong một câu có thể có “的” hoặc không nằm giữa định ngữ và trung tâm ngữ.

Các loại định nghữ

Trong một câu có 3 loại định ngữ cơ bản cụ thể như:

Định ngữ hạn chế: đây là định ngữ được sử dụng để biểu thị sự hạn chế của danh từ trung tâm về mặt thời gian, phạm vi, nơi chốn, số lượng, sở hữu. Định ngữ hạn chế thường do danh từ, đại từ hay số lượng từ đảm nhận.

[zhè][shì][xiǎo][][de][yīng][][shū]

Đây là cuốn sách tiếng Anh của Tiểu Vũ

Định ngữ miêu tả: là loại định ngữ dùng để biểu đạt sự hạn chế danh từ trung tâm về mặt trnagj thái, tính chất, đặc trưng, chất liệu... Định ngữ này thường do hình dung từ đảm nhiệm đồng thời thường dùng trợ từ liên kết “的”.

[zhè][shì][][][hěn][][de][fáng][jiān]

Đây là một căn phòng lớn.

Định ngữ kết cấu động từ: trường hợp định ngữ là kết cấu động từ hoặc một số động từ, hình dung từ mang trạng nghĩa, kết cấu chủ vị thì khi đó ta không được bỏ "的" trong câu.

[][men][dōu][shì][cóng][shàng][hǎi][lái][de][xué][shēng]

Mấy người kia đều là sinh viên đến từ Thượng Hải.

Cách xác định và sắp xếp vị trí của định ngữ trong tiếng Trung

Xác định định ngữ:

  • Định ngữ trong tiếng Trung luôn đứng trước danh từ trung tâm và giữa chúng có thể được liên kết bằng trợ từ kết cấu “的”.
  • Danh từ, cụm danh từ, tính từ, cụm tính từ, động từ, cụm động từ đểu có thể cấu tạo lên định ngữ.

Sắp xếp thứ tự và vị trí của câu có định ngữ:

  • Đại từ chỉ định sẽ nằm trước số lượng từ.
  • Giữa các thành phần của câu có định ngữ thường có trợ từ “的” kết nối và định ngữ thường đứng trước trung tâm.
  • Đại từ chỉ quan hệ sở hữu và danh từ luôn đặt ở trước, danh từ và tính từ chỉ quan hệ tu từ đặt ở vị trí gần với trung tâm ngữ nhất.
  • Trong tiếng Việt định ngữ có khác biệt về mặt vị trí so với câu trong tiếng Trung, định ngữ trong câu tiếng Việt có thể đứng trước và đứng sau trung tâm ngữ.

Bình luận

Comments

Add new comment

Có thể bạn quan tâm

Khi mới bước vào con đường học tiếng Trung thì giai đoạn đầu là giai đoạn gian nan nhất bởi tiếng Trung không giống như một số ngôn ngữ khác bởi đây có thể coi là ngôn ngữ tượng hình chính bởi vậy...
Bảo hiểm là một lĩnh vực quan trọng và cần thiết trong đời sống hiện đại, giúp bảo vệ tài chính và an tâm cho cá nhân và doanh nghiệp. Việc nắm vững từ vựng chuyên ngành bảo hiểm bằng tiếng Trung...
Trong thời đại toàn cầu hóa hiện nay, việc nắm vững từ vựng chuyên ngành y tế bằng nhiều ngôn ngữ trở nên cực kỳ quan trọng. Tiếng Trung, với vai trò là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất thế giới,...
Việc biết từ vựng tiếng Trung về tên các nước trên thế giới là một phần quan trọng trong việc giao tiếp quốc tế và trong nghiên cứu về văn hóa và địa lý. Dưới đây là một số từ vựng cơ bản về tên các...
Khí hậu, khí tượng và thủy văn là các lĩnh vực quan trọng trong việc hiểu và dự báo điều kiện thời tiết và môi trường. Dưới đây là một số từ vựng và thuật ngữ tiếng Trung phổ biến trong các lĩnh vực...

Thi thử HSK online

MK: nguyentranhct