You are here

Đặc biệt GIẢM GIÁ 20% khóa học Tiếng Trung Cơ Bản nếu đăng ký trước 15/04/2025

Thời gian khuyến mại chỉ còn
Ngày
Giờ
Phút
Giây
(Cam kết: Học viên được học thử 3 buổi tính từ buổi khai giảng)

Bài 5: Quy Tắc Viết Chữ Hán (chữ Trung Quốc) nhanh, dễ nhớ

Có thể nói khi mới bắt đầu bước vào học tiếng Trung, chắc hẳn ai cũng không hiểu viết chữ Trung Quốc (chữ Hán) thế nào cho đúng bởi loại chữ này là dạng chữ tượng hình, khác hẳn chữ tiếng Việt chúng ta thường sử dụng. Tuy nhiên bạn có biết rằng chữ Hán khi khi viết cúng có quy tắc của nó mà chỉ cần nắm vững quy tắc này việc viết chữ Hán đối với bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết, trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về những nét cơ bản trong tiếng Trungcách viết chữ Hán nhé!

Cách viết chữ Hán
Cách viết chữ Hán

 

Các nét cơ bản trong tiếng Trung

Một chữ Trung Quốc đẹp là chữ được viết đúng phương pháp, và để viết được đúng phương pháp chúng ta cần nắm bắt và ghi nhớ được quy tắc khi viết tiếng Trung. Có nhiều tài liệu tiếng Trung hướng dẫn cách viết chữ Hán sao cho đúng quy tắc tuy nhiên tổng kết lại chúng ta cần phải nhớ 8 quy tắc cơ bản.

Các nét cơ bản trong tiếng Trung
Các nét cơ bản trong tiếng Trung

Một chữ tiếng Trung được ghép từ một hay nhiều nét cơ bản. Để ho dễ nhớ người ta ghép các nét cơ bản này thành từng bộ gọi là các bộ thủ, có tất cả 214 bộ thủ tiếng Trung.

  • Một bộ thủ là tập hợp của một hay nhiều nét.
  • Một chữ Hán lại là tập hợp của một hay nhiều bộ thủ

Dưới đây chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết của từng nét cơ bản trong tiếng Trung:

Tiếng Trung có tất cả 8 nét cơ bản đó là: Ngang, Sổ, Chấm, Hất, Phẩy, Mác, Gập và Móc

  Tên nét trong tiếng Trung Cách viết Minh họa cách viết Ví dụ
1 Nét ngang Là nét nằm ngang, được kéo từ trái qua phải.
Nét ngang
Nét ngang

 

  • 二(èr): số 2
  • 工: /gōng/: công nhận, thợ, công việc
  • 大(dà): to lớn
  • 王/wáng/: vương, vua, chúa
  • 天 (tian): bầu trời
2 Nét sổ Đây là nét thẳng đứng, được kéo từ trên xuống dưới.
Nét sổ
Nét sổ

 

  • 申 /shēn /: thuyết minh, nói rõ
  • 干/gān/: họ Can, xúc phạm,…
  • 十/shí/: số 10
  • 丰/fēng/: phong phú, dồi dào
  • 中/zhōng/: trung tâm, chính giữa
3 Nét chấm Giống dấu chấm chúng ta thường viết nhưng dấu chấm trong tiếng Trung sẽ được kéo một đoạn ngắn từ trên xuống dưới.
Nét chấm
Nét chấm

 

  • 主/zhù/: tại
  • 犬/quǎn/: con chó
  • 立/lì/: đứng
  • 头:/tóu/: đầu
  • 文: /wén/: ngữ văn
4 Nét hất Giống dấu chấm chúng ta thường viết nhưng dấu chấm trong tiếng Trung sẽ được kéo một đoạn ngắn từ trên xuống dưới.
Nét hất
Nét hất

 

  • 冷/lěng/: lạnh
  • 冰/bīng/: băng, nước đá.
  • 泰/tài/: bình an, yên ổn
  • 湖/hú/: hồ nước
  • 凋/diāo/: điêu tàn, héo lụi
5 Nét phẩy Nét này cũng uốn cong nhưng kéo dần xuống dưới từ phải qua trái.
Nét phẩy
Nét phẩy

 

  • 行/xíng/: được
  • 八/bā/: số 8
  • 顺/shùn/: thuận, xuôi
  • 须/xū/: cần phải
  • 仅/jǐn/: vẻ vẹn
6 Nét mác Là nét thẳng, được kéo xuống từ trái qua phải.
Nét mác
Nét mác

 

  • 伞/sǎn/: ô dù
  • 入/rù/: vào
  • 又/yòu/: lại, vừa
  • 丈/zhàng/: đơn vị đo đạc đất đai
  • 夫/fū/: chồng, ông xã
7 Nét gập Nét này có một đoạn gập ở giữa nét.
Nét sổ gập
Nét sổ gập

 

  • 区 /qū/: phân biệt, phân chia
8 Nét móc Tại cuối các nét khác có một đoạn móc lên trên
Nét móc
Nét móc

 

  • 刮/guā/: cạo
  • 小/ xiǎo/: nhỏ, bé
  • 求/qiú/: thỉnh cầu
  • 寸/cùn/: tấc
  • 水/ shuǐ/: nước

Về cơ bản cách viết chữ Hán không khó, chỉ cần bạn nắm rõ các nét phía trên là có thể viết thành thạo được rồi.

Cách viết tiếng Trung

Để viết chữ Hán một cách hiệu quả, chúng ta cầm tuần thu quy tắc sau:

Quy tắc 1: Ngang trước sổ sau

1. Ngang trước sổ sau

Khi viết nếu bạn gặp trường hợp chữ có nét ngang và nét dọc giao nhau (ví dụ như chữ thập () thì khi đó chúng ta cần ưu tiên viết nét ngang trước sau đó mới tới nét dọc.

shí
mười, 10
Hán Việt: Thập

Quy tắc 2: Phẩy trước Mác sau

2. Phẩy trước Mác sau

Hiểu một cách đơn giản phẩy là nét sẽ xiên từ phải sang trái, mác là nét sẽ xiên từ trái qua phải. Khi gặp phải chữ có hai yếu tố này ta sẽ ưu tiên viết nét phẩy xiên từ phải qua trái trước sau đó mới tới nét mác xiên từ trái qua phải. Ví dụ với chữ (bát)  (nghĩa là số 8). Ta cần viết nét xiên trái trước 丿, rồi tới xiên phải .

Lưu ý: trường hợp các nét đối xứng nhau bạn cũng có thể áp dụng quy tắc này.

tám, 8
Hán Việt: Bát

Quy tắc 3: Từ trái qua phải

3. Từ trái qua phải

Khi viết chữ Hán bạn luôn phải viết từ trái qua phải.

Ví dụ như hình trên bạn sẽ thấy hướng dẫn viết chữ , chúng ta cần viết lần lượt từ trái qua phải và đây là quy tắc bắt buộc nếu bạn muốn viết tiếng Trung nhanh và chuẩn xác.

zhōu
châu (đơn vị hành chính)
Hán Việt: Châu

Quy tắc 4: Giữa trước 2 bên sau

4. Giữa trước 2 bên sau

Khi nhìn vào một chữ Hán nào đó mà ta thấy bên trái và bên phải của chứ Hán đó có đối xứng nhau ở giữa bằng một ký tự khác thì khi đó ta cần viết ký tự ở giữa đó trước rồi tiếp tục làm theo quy tắc 3 từ trái qua phải. Ví dụ như với từ  hay thì 2 bên đều đối xứng nhau bởi 1 nét ở giữa khi đó ta sẽ viết ký tự ở giữa trước.

Cách viết ký tự 兜
Cách viết chữ 

dōu
đứng đằng sau ôm
Hán Việt: Đâu

chéng
vâng theo
Hán Việt: Thừa

Quy tắc 5: Trên trước dưới sau

5. Trên trước dưới sau

Khi viết chữ ta cần viết từ trên xuống dưới, ví dụ như chữ  (tam) nghĩa là số 3, ta sẽ có được cách viết như hình trên.

sān
ba, 3
Hán Việt: Tam

6. Ngoài trước trong sau

6. Ngoài trước trong sau

Nếu bạn gặp chữ nào đó có nhiều ký tự từ trong ra ngoài thì chúng ta chỉ cần nhớ bắt đầu viết từ các ký tự từ ngoài trước sau đó mới tới các ký tự bên trong. Ví dụ khi viết chữ, và chữ , ta cần viết các ký tự bên ngoài trước sau đó mới tới các ký tự bên trung. Khi viết các chữ này ta cũng cần áp dụng quy tắc 3 đó là viết từ trái qua phải.

Cách viết chữ 同
Cách viết chữ 同

tóng
cùng nhau
Hán Việt: Đồng

yuè
Mặt Trăng
Hán Việt: Nguyệt

7. Vào nhà trước đóng cửa sau

7. Vào nhà trước đóng cửa sau

Nếu bạn gặp một chữ nào có ký tự bên trong bị bao hoàn toàn bởi các ký tự bên ngoài thì bạn cần viết các ký tự bên ngoài trước, tuy nhiên để lại nét cuối cùng (thường là nét nằm dưới cùng), sau đó hoàn thành viết các ký tự bên trong trước rồi mới viết nốt nét cuối cùng để đóng lại.

Cách viết chữ 日
Cách viết chữ 日

Ngày, mùng
Hán Việt: Nhật

8. Bộ viết sau cùng

Nếu bạn viết nếu có chữ nào có bộ  廴 thì bạn để viết sau cùng. 

Ngoài ra có một chữ có các nét nhỏ thì các nét đó chúng ta cũng để viết sau cùng ví dụ như nét dấu chấm trong chữ  , ,

yán
kéo dài
Hán Việt: Diên

chuò
bộ sước
Hán Việt: Sước

 

Kết luận: Để viết chữ trung quốc được tốt bạn chỉ cần nhớ 8 quy tắc và 8 nét cơ bản trong tiếng Trung

Giờ thì tới phần thực hành, chúng ta hãy click vào link phía dưới để luyện viết theo quy tắc đã được hướng dẫn nhé!

Luyện viết chữ Hán

Bình luận

Comments

Add new comment

Thi thử HSK online

MK: nguyentranhct