Thanh mẫu trong tiếng Trung (hay còn gọi là phụ âm tiếng Trung) là phần phụ âm phía trước cấu tạo lên chữ Hán. Dựa vào thanh mẫu mà chúng ta sẽ biết được chữ tiếng Trung đó đọc như thế nào. Thanh mẫu có tất cả 28 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép, khi ghép thanh mẫu với vận mẫu tiếng Trung bạn sẽ tạo thành một từ hoàn chỉnh.

Nếu bạn muốn học tiếng Trung Quốc thì bảng thanh mẫu là kiến thức bạn bắt buộc phải nắm bắt được và cần đọc đúng vì như vậy bạn mới có thể phát âm tốt tiếng Trung. Thanh mẫu tiếng Trung được chia thành nhiều nhóm khác nhau cụ thể như:
Nhóm 1: Âm môi
- Âm này đọc gần giống âm “p” (trong tiếng việt). Đây là âm không bật hơi.
– Âm phát ra nhẹ hơn âm “p” (trong tiếng việt) nhưng bật hơi. Đây là âm bật hơi.
- Âm này đọc gần giống âm “m”.
- Âm này đọc gần giống âm “ph”. Đây là âm môi + răng.
Nhóm 2: Âm đầu lưỡi giữa
- Âm này đọc gần giống âm “t” (trong tiếng Việt). Đây là một âm không bật hơi.
- Âm này đọc gần giống âm “th”.
- Âm này đọc gần giống âm “n”. Đây là âm đầu lưỡi + âm mũi.
- Âm này đọc gần giống âm “l”.
Nhóm 3: Âm gốc lưỡi
– Gần giống âm “c, k” (trong tiếng Việt).
– Gần giống âm “kh”. Đây là âm bật hơi.
Mách nhỏ: Đọc giống âm “g” phía trên nhưng bật hơi.
- Âm này đọc gần giống âm giữa “kh và h” (sẽ có từ thiên về âm kh, có từ thiên về âm h).
Nhóm 4: Âm mặt lưỡi
- Âm này đọc gần giống âm “ch” (trong tiếng Việt).
Mẹo: Đọc âm “ch” và kéo dài khuôn miệng.
- Âm này đọc gần giống âm “ch” nhưng bật hơi. Đây là âm bật hơi.
Mẹo: Đọc âm “ch” bật hơi và kéo dài khuôn miệng.
- Âm này đọc gần giống âm “x”.
Mẹo: Đọc âm “x” và kéo dài khuôn miệng
Nhóm 5: Âm đầu lưỡi trước
– Giống giữa âm “tr” và “dư” (thiên về tr). Cách phát âm: Đưa lưỡi ra phía trước nhưng bị chặn lại bởi chân răng (lưỡi thẵng).
- Âm này đọc gần giống âm giữa “tr và x” (thiên về âm “tr” nhiều hơn) nhưng bật hơi. Cách phát âm: Đưa lưỡi ra phía trước nhưng bị chặn lại bởi chân răng và bật hơi (lưỡi thẳng).
- Âm này đọc gần giống âm “x và s” (thiên về âm “x” nhiều hơn). Cách phát âm: Đưa đầu lưỡi phía trước đặt gần mặt sau của răng trên.
Ghi chú: Sẽ có một số bạn nghe không ra “c” và “s”. Các bạn hãy mở âm lượng lớn hơn và tập chung nghe lại. Sẽ thấy khác nhau nhỏ. Âm “c” sẽ có pha âm “tr” (trong tiếng việt), còn âm “s” thì không.
Mẹo: Khi đọc âm “c” hãy đọc thành âm “tr” (trong tiếng việt) và bật hơi, 2 khóe miệng kéo dài sang 2 bên và để lưỡi thẳng.
- Âm này đọc gần giống âm “r”. Cách phát âm: Lưỡi hơi uống thành vòm, thanh quản hơi rung.
Mẹo: Đọc giống âm “r” trong tiếng việt nhưng không rung kéo dài.
Nhóm 6: Âm phụ kép
- Âm này đọc gần giống “tr” (trong tiếng Việt). Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. Không bật hơi.
- Âm này đọc gần giống “tr” nhưng bật hơi. Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. Đây là âm bật hơi.
- Âm này đọc gần giống “s” nhưng nặng hơn. Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi.
Luyện nghe thanh mẫu trong tiếng Trung
Dưới đây là bảng thanh mẫu trong tiếng Trung và file âm thanh dùng để luyện nghe bảng thanh mẫu
bā | pà | dà | tā | hé | fó | gē | kè |
bǐ | pí | dé | tè | hòu | fǒu | gū | kǔ |
bù | pù | dì | tì | hēi | fēi | gǎi | kǎi |
bái | pái | dú | tú | hù | fù | gěi | děi |
běi | péi | dài | tài | hā | fā | gǒu | kǒu |
Comments
Add new comment