You are here

Đặc biệt GIẢM GIÁ 20% khóa học Tiếng Trung Cơ Bản nếu đăng ký trước 15/04/2025

Thời gian khuyến mại chỉ còn
Ngày
Giờ
Phút
Giây
(Cam kết: Học viên được học thử 3 buổi tính từ buổi khai giảng)

Bài 1: Vận mẫu trong tiếng Trung

Khi bắt đầu vào khóa học tiếng Trung cơ bản, bước đầu tiên bạn cần làm đó là làm quen với vận mẫu trong tiếng Trung. Trong tiếng Trung có tất cả 35 vận mẫu với các cách đọc và cách viết khác nhau, chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về vận mẫu tiếng Trung trong bài viết này nhé!

Vận mẫu trong tiếng Trung

Vận mẫu trong tiếng Trung (hay còn được gọi là nguyên âm tiếng Trung) bao gồm tất cả 35 nguyên âm, hiểu và nắm bắt được các nguyên âm tiếng Trung sẽ giúp bạn dễ dàng đọc các từ tiếng Trung chính xác, từ đó nâng cao hiệu quả của việc học. Vận mẫu tiếng Trung được chia thành 2 loại đó là vận mẫu đơn và vận mẫu kép, dưới đây là danh sách các vận mẫu tiếng Trung, file audo và cách đọc chi tiết giúp bạn dễ dàng nắm bắt được:

Vận mẫu trong tiếng Trung
Vận mẫu trong tiếng Trung

Vận mẫu đơn

– Đọc Đọc gần giống “a”. Khi đọc mồm há to, lưỡi hạ xuống thấp, đây là nguyên âm dài, không tròn môi

– Đọc Đọc gần giống chữ “ô” trong tiếng Việt. Khi đọc lưỡi rút về sau, đọc tròn môi.

– Âm này đọc nằm giữa âm “ơ” và “ưa”. Khi đọc lưỡi rút về sau, mồm há vừa, đây là nguyên âm dài, không tròn môi.

– Đọc Đọc gần giống “i”. Đầu lưỡi dính với răng dưới, hai môi giẹp (kéo dài khóe môi).

– Đọc Đọc gần giống chữ “u”. Khi đọc lưỡi rút về sau, đây là nguyên âm dài, lúc đọc nhớ tròn môi nhưng không há.

– Đọc Đọc gần giống “uy”. Khi đọc đầu lưỡi dính với răng dưới, đây là nguyên âm dài.

Vận mẫu kép

– Đọc Đọc gần giống âm “ai” (trong tiếng Việt). Khi đọc hơi kéo dài âm “a” rồi chuyển sang i

– Đọc Đọc gần giống âm “ao”. Khi đọc hơi kéo dài âm “a” rồi chuyển sang âm “o”

– Đọc Đọc gần giống âm “an”. Khi đọc hơi kéo dài âm “a” rồi chuyển sang phụ âm “n”

– Đọc Đọc gần giống âm “ang” (trong tiếng Việt). Khi đọc hơi kéo dài âm “a” rồi chuyển sang âm “ng”


– Đọc Đọc gần giống âm “âu”. Khi đọc bạn hơi kéo dài âm “o” rồi chuyển sang âm “u”

– Đọc Đọc gần giống âm “ung”. Khi đọc hơi kéo dài âm “o” (u) rồi chuyển sang âm “ng”


– Đọc gần giống âm “ây”. Lúc bạn đọc hơi kéo dài âm “e” rồi chuyển sang i

– Đọc gần giống âm “ân”. Lúc bạn đọc hơi kéo dài âm “e” rồi chuyển sang phụ âm “n”

– Đọc gần giống âm “âng”. Lúc bạn đọc hơi kéo dài âm “e” rồi chuyển sang âm “ng”

– Đọc gần giống âm “ơ”. Lúc bạn đọc uống lưỡi thật mạnh (thanh quản rung mạnh hơn chút).


– Đọc gần giống âm “ia”. Lúc bạn đọc hơi kéo dài âm “i” rồi chuyển sang âm “a”

– Đọc gần giống “i + eo”. Lúc bạn đọc nguyên âm “i” trước sau đó chuyên sang nguyên âm đôi “ao”

– Đọc gần giống “i + ên” đọc nhanh. Lúc bạn đọc nguyên âm “i” trước sau đó chuyển sang nguyên âm “an”

– Đọc gần giống “i + ang” đọc nhanh. Lúc bạn đọc nguyên âm “I” trước rồi chuyển sang nguyên âm “ang”

– Đọc kéo dài âm “i” rồi chuyển sang âm “ê”

– Đọc gần giống âm “i + êu (hơi giống yêu)”. Lúc bạn đọc kéo dài âm “i” rồi chuyển sang âm “u”

– Đọc gần giống âm “in”. Lúc bạn đọc hơi kéo dài nguyên âm “i” rồi chuyển sang phụ âm “n”.

– Đọc gần giống âm “inh”. Lúc bạn đọc hơi kéo dài nguyên âm “i” rồi chuyển sang âm “ng”

– Đọc gần giống âm “i +ung” đọc nhanh. Lúc bạn đọc hơi kéo dài âm “i” rồi chuyển qua âm “ung”


– Đọc gần giống âm “oa”. Lúc bạn đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “a”

– Đọc gần giống âm “oai”. Lúc bạn đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển qua âm “ai”

– Đọc gần giống âm “oan”. Lúc bạn đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển qua âm “an”

– Đọc gần giống âm “oang”. Lúc bạn đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển qua âm “ang”

– Đọc kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “ô”

– Đọc gần giống âm “uây”. Lúc bạn đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “ei”.

– Đọc gần giống âm “uân”. Lúc bạn đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “en”.

– Đọc gần giống âm “uê”. Lúc bạn đọc nguyên âm “ü” (uy) rồi chuyển sang âm “ê”

– Đọc gần giống âm “uy + en” đọc nhanh. Lúc bạn đọc hơi kéo dài âm “ü” (uy) rồi chuyển qua âm “an”

– Đọc gần giống âm “uyn”. Lúc bạn đọc nguyên âm “ü” (uy) rồi chuyển sang phụ âm “n”

Chú thích:
– iou, uei, uen không có trong tiếng Trung nên được viết thành iu, ui, un. Nhưng cách đọc vẫn như cũ

Bình luận

Comments

Phạm Thị Cẩm Hằng's picture

very good

Add new comment

Thi thử HSK online

MK: nguyentranhct