You are here

Đặc biệt GIẢM GIÁ 20% khóa học Tiếng Trung Cơ Bản nếu đăng ký trước 15/04/2025

Thời gian khuyến mại chỉ còn
Ngày
Giờ
Phút
Giây
(Cam kết: Học viên được học thử 3 buổi tính từ buổi khai giảng)
Click vào biểu tượng nếu muốn khi lật flashcard phát ra âm thanh đọc từ vựng đó!
chuò
bộ sước
gōng
cong, Cái cung
chén
bề tôi
Ngói
shū
thù (binh khí)
dǐng
cái vạc, cái đỉnh
shí
đá
ér
xe tang, xe đưa đám
méng
cái cửa
fēng
gió
zhuī
chim đuôi ngắn
yóu
bộ ngột
tǔn
đất
yāo
yáng
Con cừu
mắt
zhú
cây trúc, cây tre
shì
Thị
che, chùm lên
yǒu
Dậu (ngôi thứ 10 hàng Chi)
vào trong
shì
học trò
tự mình, riêng tư
bộ nạch
dòu
cây đậu
fāng
phía
wán
Uốn cong
yòng
dùng, sử dụng
zhōu
cái thuyền
mưa
shǔ
lúa nếp để cất rượu
tám, 8
zhǔ
dấu đánh để ghi nhớ hoặc phân biệt
không có
Gǔn
nét xổ
gāng
ngọt lắm, ngọt khé
gōng
công việc
zhǎng
dài
jiàng
tỏ rõ, hiện ra
páng
tấm ván gỗ
cha, bố
丿
piě
nét phảy, nét phẩy
xuán
màu đen
gàn
khô, cạn kiệt
shī
thây người chết
zǒu
Đi, đi bộ
yòu
cũng, lại còn
viên ngọc, đá quý
fēi
bay
khí, hơi
lông chim
zhì
đến, tới
nước Cách
yuè
Mặt Trăng
xuè
máu
đầu con nhím (dím)
xīn
lòng thành
Ất (ngôi thứ hai thuộc hàng Can)
bāo
bộ bao
bǐng
cái thìa, cái muôi
sức lực
rén
người
chóng
loài sâu bọ
kǒu
Mồm, miệng
jiōng
đất ở xa ngoài cõi nước
lǐng
ở trong cửa
Cái mũi
gǒng
chắp tay
shān
lông dài
chân
qiǎn
há mồm
buổi chiều, buổi tối
wén
văn vẻ
Giới nữ
zhǎo
Vuốt, Móng vuốt
fāng
vật đựng đồ
cái áo
Da
qīng
xanh, màu xanh
gāo
cao
guā
cây dưa
wǎng
cái lưới
bèi
con sò, hến
xīn
Tân (ngôi thứ 8 hàng Can)
gạt ra, đạp
dāo
con dao, cái đao
chǎng
chỗ sườn núi có thể ở được
đều, không so le
Chân
miǎn
cố gắng, gắng sức
jiù
cái cối để giã
dǎi
xương tàn
máo
sợi lông (như chữ 毫), Hào (thường dùng trong khẩu ngữ)
chiếm lấy
zhǐ
bộ tri
cửa một cánh
yīn
âm, tiếng
yǐn
bước dài
chuǎn
ngang trái
gò đất
mián
lợp trùm nhà ngoài với nhà trong
Vài, mấy
Cái răng
mài
lúa tẻ
fēi
không phải
bīng
bộ băng
鹿
con hươu
so sánh, đọ, bì
jué
nét xổ có móc
shé
cái lưỡi
guī
con rùa
đứng thẳng
zhǐ
dừng lại, thôi
shí
ăn
cây gai
jié
bộ tiết
jīn
vàng, tiền
cǎo
bộ thảo
xiāng
hương, mùi
chē
cái xe
shēng
sinh đẻ
miàn
mặt
Bo
Bói, Tiên đoán
huáng
vàng, màu vàng
cây lương thực, thóc lúa, kê
niú
con trâu
bái
trắng, màu trắng
shì
tỏ rõ, hiện ra
shǒu
thú tội, đầu thú
ěr
cái tai
shǒu
cái tay
màu sắc
dòu
cái đấu (để đong)
bộ mịch
yuē
nói rằng
ròu
thịt
shēn
thân thể, hình vóc
phụ thuộc
yùn
bèn, bui
èr
hai, 2
shǔ
con chuột
guǐ
ma quỷ
shuǐ
nước
vùng đất nhỏ
tờ giấy, trang giấy
xíng
hàng, dòng
zhǐ
may áo
zhì
loài bò sát không có chân
trùm khăn lên đầu
chớ, đừng
to; lớn; rộng; bự
thay đổi
piàn
tấm
yuè
một thứ nhạc khí như sáo, có 3 lỗ
Ngày, mùng
zi
con
Lúa, mạ, Hạt kê, kê
mình, thân
một, 1
广
guǎng
mái nhà
xiǎo
nhỏ bé
niǎo
con chim
wéi
suī
đến sau
er
đứa trẻ
lǎo
già, nhiều tuổi
róu
vết chân thú
biāo
tóc dài lượt thượt
lóng
con rồng
vằn con hổ
shǐ
tên (bắn cung)
gěng
thẳng thắn; bộc trực; ngay thẳng; gượng gạo
Danh từ: gạo; hạt gạo; mễ, Mét
chǐ
răng
biàn
phân biệt
jīn
Đơn vị: Cân (Trung Quốc)·= 1/2 kg
wéi
vây quanh
yáng
nói
shān
núi
chè
bộ triệt
cái trống cơm
zhī
cấp cho, chi cấp
hēi
đen, màu đen
tián
ruộng, đồng
đánh khẽ
chì
bước chân trái
chén
Thìn (ngôi thứ 5 của hàng Chi)
bộ khư
máo
xà mâu (binh khí)
fǒu
bộ phũ
chàng
rượu nếp
quǎn
con chó
con cá
con ngựa
che đậy, che lấp
cùn
tấc (đơn vị đo chiều dài)
dòu
tranh đấu
mǐn
cái mâm
đất mặn, ruộng muối
huǒ
lửa
jīng
cái khăn
cái qua, cái mác (binh khí)
tóu
bộ đầu
qiàn
thiếu thốn, nợ
shí
mười, 10
cây, gỗ
yáo
hào (trong king Dịch, một quái có 6 hào)
xuè
hang
shǐ
con lợn, con heo
chuān
dòng nước, sông
jiǎo
Hào
lěi
cái cày
chì
đỏ, màu đỏ
jiǔ
rau hẹ

Thi thử HSK online

MK: nguyentranhct